Ôn Thi Học Kì 1 Tiếng Anh Lớp 6

Ôn Thi Học Kì 1 Tiếng Anh Lớp 6

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex: She is the tallest girl in the town.

He is the most elegant boy in my class.

Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.

VIII. Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

– Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu và sự thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ mà đã được nhắc đến từ trước đó.

a) Sử dụng thay cho một tính từ sở hữu và thay cho một danh từ đã nói ở phía trước.

I gave it to my friends and to yours too. (= your friends) – Tôi đưa nó cho những người bạn của tôi và những người bạn của bạn

b) Sử dụng ở trong dạng câu sở hữu kép

He is a senior of mine. – Anh ta là một người đàn anh của tôi.

c) Sử dụng ở đằng cuối các lá thư như là một quy ước. Trường hợp này người ta sẽ chỉ sử dụng ở ngôi thứ hai.

Ví dụ: “Yours sincerely,” được sử dụng ở cuối đoạn của bức thư.

C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH

Find the word which has a different sound in the part underlined

1) A. photo    B.home    C. mother    D. going

2) A.telephone    B. volleyball    C. cold    D. open

3) A. film    B.police    C. sleepy    D. city

4) A. peaceful   B. sleepy   C. near    D. cheap

5) A. ball   B. baby    C. pen    D. bread

Choose the best option (A, B or C) to each space.

1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.

2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.

3) __________ is the coldest place in our country?

4) We do_________ in the gym every morning.

5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.

6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.

7)  Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .

8) Could you please tell us the ________ to the cinema?

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.

2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.

3) they (do) _________ their homework right now?

4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.

5) Where you (stay) ________at this moment?

6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.

1) A. fantastic    B. smart    C. active    D. intelligent

2) A. seas    B. lakes    C. rivers    D. oceans

3) A. scenery    B. neighborhood    C. surrounding    D. pictures

4) A. look   B. explore    C. enjoy    D. watch

5) A. people    B. tours    C. travelers    D. goers

Rearrange the words to make complete sentences

1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.

2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?

3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.

4) would/ us/ dinner/  like/ join/ for/ you/ to/ tonight?

5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?

Read the passage then decide which sentence is false or true:

Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.

Decide TRUE or FALSE sentences:

1) Leah likes math, geography and science.

2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.

3) Leah’s favorite subject is literature.

4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.

5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.

A) subjects    B) houses   C) friends    D) gardens

6) Leah likes art, English and literature because they are _______.

A) interesting   B) good    C) exciting    D) boring

Find the word which has a different sound in the part underlined

1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;

Choose the best option (A, B, D or C) for each space.

1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;

Rearrange the words to make complete sentences

2) Where shall we go first this afternoon?

3) There are five rooms and a big garden in the house.

4) Would you like to join us for dinner tonight?

5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?

Read the passage then decide which sentence is false or true:

1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;

Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6

Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!

Tài liệu này miễn phí tải xuống

Các nội dung của đề cương liên quan tới kiến thức trong chương trình học kì 1 của môn học. Điểm đặc biệt của đề thi đó là các câu hỏi được phẩn bổ khá đều ở các mức độ và kiểm tra tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng (nghe, đọc, viết) cho học sinh.

Để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1, việc ôn tập là rất cần thiết. Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh chi tiết này tổng hợp các kiến thức từ sách giáo khoa và các bài tập mẫu, giúp các em nắm vững từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng cần thiết để tự tin bước vào kỳ thi.

II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O

Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?

Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…

+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.

EX: She and her brother are going to school together at the moment.

+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.

+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.

Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.

+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.

Ex: Her crush is always coming late.

Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…

Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.