Hợp Đồng Cho Vay Tiền Cá Nhân Với Cá Nhân

Hợp Đồng Cho Vay Tiền Cá Nhân Với Cá Nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Thời hạn vay và kế hoạch trả nợ

Biên bản cho vay tiền cá nhân cần quy định rõ thời hạn vay, tức là khoảng thời gian mà bên vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Thời hạn này có thể được tính theo ngày, tháng, năm, tùy theo thỏa thuận giữa các bên. Nếu bên vay không trả đủ số tiền đúng hạn cho bên cho vay, bên vay sẽ được coi là vi phạm hợp đồng bắt đầu từ ngày sau khi thời hạn kết thúc. Lãi chậm trả sẽ được tính từ ngày bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ.

Nếu có tài sản đảm bảo, biên bản cần ghi rõ loại tài sản, giá trị và cách thức xử lý trong trường hợp bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

III. Thủ tục và hồ sơ cần thiết cho hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân

Thủ tục và hồ sơ cần thiết cho hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân bao gồm:

- Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân (Pháp luật không có quy định về hình thức đối với hợp đồng này, tuy nhiên nên lập thành văn bản và công chứng để tránh gặp rủi ro sau này).

- Chứng minh thư/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của cá nhân

- Chứng từ thanh toán: giấy giao nhận tiền (đối với tiền mặt), Giấy báo có của ngân hàng (đối với chuyển khoản).

- Biên bản kiểm kê tiền mặt (đếm số lượng).

I. Hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là gì?

Theo điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 có định nghĩa về hợp đồng vay tài sản như sau:

“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Như vậy, hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân là sự thoả thuận giữa các bên trong giao dịch gồm bên cho vay là cá nhân và bên vay cũng là cá nhân. Qua đó bên vay phải hoàn trả tiền cho bên cho vay đúng số lượng khi đến hạn trả và phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Lãi suất và phương thức tính lãi

Trong biên bản cho vay tiền cá nhân, các bên cần nêu rõ lãi suất cho vay, lãi suất phạt chậm trả nợ gốc, và lãi suất phạt chậm trả nợ lãi. Các loại lãi suất này có thể được thỏa thuận tự do giữa các bên nhưng phải tuân thủ các quy định tối đa của pháp luật. Cụ thể:

Số tiền vay và mục đích sử dụng

Pháp luật hiện hành không đặt ra giới hạn về số tiền vay trong hợp đồng, cho phép các bên tham gia thỏa thuận về khoản tiền này theo ý muốn. Tuy nhiên, các bên cần chú ý rằng giao dịch vay tiền trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam (theo Điều 3 của Thông tư 32/2013/TT-NHNN), ngoại trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật. Nếu khoản tiền vay là ngoại tệ, mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân sẽ vi phạm quy định của pháp luật và có thể bị tuyên vô hiệu. Khi đó, các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, đồng thời bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ bên còn lại.

Mẫu biên bản cho vay tiền viết tay

Mẫu biên bản cho vay tiền viết tay

Mẫu biên bản vay tiền bằng máy

Dưới đây là mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

Quy định về thực hiện hợp đồng vay

Theo điều 469 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau

- Thực hiện hợp đồng vay không có kỳ hạn:

- Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn

Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Khi các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Nếu lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực. Bên cạnh đó có thể bị xử phạt vi phạm hành chính: nếu kinh doanh dịch vụ cầm đồ cho vay tiền có cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự. Hoặc không đăng ký ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự mà cho vay tiền có cầm cố tài sản hoặc không cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự 9 điểm d, đ khoản 4 Điều 12 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP)

Hoặc có thể bị phạt tiền từ 50 - 200 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu cho vay với lãi suất cao gấp 05 lần lãi suất giới hạn (20%/năm) (Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015).