Gạo đem vào giã bao đau đớnGạo giã xong rồi trắng tựa bôngSống ở trên đời người cũng vậyGian nan rèn luyện mới thành công.(Nhật kí trong tù - Hồ Chí Minh)
Gạo đem vào giã bao đau đớnGạo giã xong rồi trắng tựa bôngSống ở trên đời người cũng vậyGian nan rèn luyện mới thành công.(Nhật kí trong tù - Hồ Chí Minh)
Để nắm vững kiến thức về khu biệt từ trong tiếng Trung, bạn có thể thực hành luyện tập những các đề bài sau:
Như vậy, PREP đã chia sẻ toàn bộ kiến thức về khu biệt từ trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích cho những ai đang trong quá trình học Hán ngữ.
Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp của từ khu biệt trong tiếng Trung giúp người học có thể vận dụng trong văn viết cũng như khẩu ngữ. Sau đây, PREP sẽ chia sẻ kiến thức này một cách chi tiết, hãy theo dõi bảng sau nhé!
Từ khu biệt có thể bổ nghĩa trực tiếp danh từ và cụm danh từ dưới dạng quy tắc.
(Hầu hết đều có thể lấy 的 để tạo thành cụm danh từ có chứa từ 的).
Từ khu biệt trong tiếng Trung 区别词 /Qūbié cí/ có tên gọi khác là tính từ phi vị ngữ, dùng để biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Thông thường, nó chỉ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Trong câu tiếng Trung, từ khu biệt có thể được dùng làm định ngữ, một số ít làm trạng ngữ. Ví dụ:
Bởi vì từ khu biệt trong tiếng Trung là tính từ phi vị ngữ nên có nhiều bạn nhầm lẫn kiến thức này với từ loại tính từ. PREP sẽ chia sẻ cách phân biệt để giúp người học tránh sai sót khi làm bài tập nhé!
So sánh tính từ với từ khu biệt trong tiếng Trung
Chỉ dùng làm định ngữ cho danh từ.
(Thường trực tiếp làm định ngữ cho danh từ mà không cần trợ từ kết cấu 的).
内排机场是民用机场。/Nèipái jīchǎng shì mínyòng jīchǎng./: Sân bay Nội Bài là sân bay dân dụng.
➞“民用” là khu biệt từ, làm định ngữ cho danh từ “机场”
Có thể đảm nhận nhiều chức năng trong câu như làm định ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ.
他的小猫很可爱。/Tā de xiǎomāo hěn kěài/: Con mèo nhỏ của cậu ấy thật đáng yêu.
Từ khu biệt kết hợp với trợ từ kết cấu 的 để tạo thành đoản ngữ chữ 的, mới có thể dùng làm chủ ngữ, tân ngữ.
西式的很漂浪。/Xīshì de hěn piàolàng/: Phong cách phương Tây rất đẹp.
Từ khu biệt không thể kết hợp với phó từ 不, khi muốn thể hiện phủ định thì thêm 非 phía trước.
这是非合法投资项目。/Zhè shìfēi héfǎ tóuzī xiàngmù./: Đây là hạng mục đầu tư bất hợp pháp.
Tính từ có thể kết hợp với phó từ phủ định 不.
她不丑陋。/Tā bù chǒulòu/: Cô ấy không xấu xí.
Từ khu biệt trong tiếng Trung được phân thành hai loại, đó là là hình thức phụ gia và hình thức phức hợp.